Gia sư Tiếng Pháp

Tư vấn học TIẾNG PHÁP

Hotline:
090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Tư, 22 tháng 1, 2014

Học từ vựng tiếng Pháp

Từ vựng mỗi ngày:

Cùng học những từ mới về chủ đề '' La nourriture, le repas'' ( Thực phẩm, bữa ăn) nha!

1. La faim: sự đói
=> Avoir faim: đói
=> Avoir soif: khát

2. La nourriture/ les aliments: thực phẩm,thức ăn

3. Un festin: bữa tiệc,bữa cỗ

4. Un banquet: bữa tiệc

5. Bữa sáng : le petit déjeuner / bữa trưa : le déjeuner/ bữa tối le dîner

6. Nước thịt hầm : le consommé

7. Nước thịt luộc/ nước dùng: le bouillon

Hình ảnh: Le 16 Janvier 2014: *** Vocabulaire du jour***
                                         Từ vựng mỗi ngày:

Cùng học những từ mới về chủ đề '' La nourriture, le repas'' ( Thực phẩm, bữa ăn) nha!

1. La faim: sự đói 
=> Avoir faim: đói
=> Avoir soif: khát

2. La nourriture/ les aliments: thực phẩm,thức ăn

3. Un festin: bữa tiệc,bữa cỗ

4. Un banquet: bữa tiệc

5. Bữa sáng : le petit déjeuner / bữa trưa : le déjeuner/ bữa tối le dîner

6. Nước thịt hầm : le consommé

7. Nước thịt luộc/ nước dùng: le bouillon 




‘’ Il n’est jamais trop tard pour se fixer un nouveau but, jamais trop tard pour rêver d’un nouveau rêve.”


‘’ Không bao giờ là quá muộn để tự đặt mục tiêu và ước mơ mới cho bản thân.”
  
‘’ Ne trébuche pas sur quelque chose qui est maintenant derrière toi.’’

‘’ Đừng vấp phải cái gì đã ở sau lưng bạn.’’

=> Trébucher sur qqch: dẫm lên, vấp phải cái gì

Chúc cả nhà ngày mới tốt lành nha! Bonne journée à vous tous!

‘’ N’oublie pas de tomber amoureux de toi- même d’abord.’’

‘’ Đừng quên hãy yêu lấy bản thân mình trước tiên.’’

=> C’est vrai parce qu’on doit aimer soi-même avant de pouvoir aimer les autres.” ^^

Ta phải yêu bản thân mình trước khi có thể đem lòng yêu người khác ^^, đúng không nào?
 
 

'' La vie, c'est la minute où nous cherchons tous à être heureux".

'' Cuộc sống, đó là giây phút mà tất cả chúng ta đi kiếm tìm để được hạnh phúc."

5 constructions verbales d'aujourd'hui:

1. AIDER (v1): Giúp đỡ

+ Aider QQN: giúp đỡ ai
=> Pourriez-vous m'aider à porter mes bagages?
Anh có thể giúp tôi xách hành lí này không?

+ Aider qqn à qqch: Giúp ai điều gì
=> Il ne m'aide jamais AU ménage.
Anh ấy chẳng bao giờ giúp tôi làm việc nhà cả

+ Aider qqn à faire qqch: Giúp ai làm việc gì

=> Une aide: sự giúp đỡ = Un soutien: tương trợ, giúp đỡ

2. S'AIDER DE QQCH: nhờ vào sự giúp đỡ của..../ dùng, nhờ tới

=> Pour le devoir d'espagnol, elle s'aide đ'une grammaire et d'un dictionnaire


Để làm bài tập môn tiếng TBN, cô ấy đã nhờ tới cuốn ngữ pháp và cuốn từ điển.

3. BERCER (V1): hát ru, ru
+ Bercer qqn: Hát ru ai
=> Ma mère me berçait souvent quand j'étais petite.
Mẹ đã hát ru tôi khi tôi còn nhỏ.

+ Bercer qqn DE qqch:
Ru ngủ ai bằng điều gì...
=> Le maire berce la population de fausses promesses.

Ông thị trưởng đã ru dân chúng bằng những lời hứa thiếu thực tế.

4. CAPITULER(V1): Đầu hàng, chịu thua
+ Capituler devant qqch: chịu thua, đầu hàng trước điều gì
=> Tu capitules trop vite devant les diffficultés.
Con đã đầu hàng quá nhanh trước những khó khăn.

5. DEBLATERER (V1)

+ Déblatérer contre/sur qqn: Parler avec violence contre qqn: sừng sộ, nạt nộ ai
=> Mon voisin déblatère toujours contre/sur ses collègues.
Anh hàng xóm cạnh nhà tôi luôn luôn nạt nộ những người đồng nghiệp.

 

Célébrer: Mừng lễ => La célébration: Sự mừng lễ
La naissance : Sự sinh ra
La fête religieuse: Ngày lễ (mang tính) tôn giáo
La majorité de … = La plupart de … : Phần lớn…. . Ex : La plupart des Vietnamiens : Phần lớn người Việt.
Famille : Gia đình => Familial : Mang tính gia đình
Les catholiques: Người theo đạo Thiên chúa
Aller à la messe: Đi lễ
La dinde: Gà tây mái / Le dindon: Gà tây trống
Bûche de Noël: Bánh khúc cây
Apporter qqch : Mang (cái j) đến
Déposer qqch : Đặt (cái j) xuống
La cheminée : Lò sưởi/ Ổng khói
Exister : Tồn tại => L’existence : Sự tồn tại
Écrire à qqun : Viết thư cho ai
L’administration des postes : Sở bưu điện
(Lettre) adressée à qqun : (Thư) gửi cho ai

Với phần lớn người Pháp, Giáng sinh “mừng ngày Chúa sinh ra đời” ngày nay không còn mang tính tôn giáo nữa, mà nó đã trở thành ngày lễ của trẻ em và chủ yếu mang tính gia đình.
Người theo đạo Thiên chúa đi lễ nhà thờ từ nửa đêm 24/12. Theo truyền thống thì bữa ăn sẽ có gà tây và bánh khúc cây (Bûche de Noël), và dĩ nhiên, có cả Ông già tuyết mang quà đến đặt dưới gốc cây thông nữa :”>
Bûche de Noël là một loại bánh mang hình dáng những khúc gỗ mà ngày xưa người ta thường đốt trong lò sưởi vào mùa đông.
Bạn có biết: Ông già tuyết có thật ở Pháp
Nếu trong tháng 12 bạn viết thư cho Ông già tuyết thì sẽ được ông ấy trả lời. Thật vậy, trong giai đoạn này Sở bưu điện ở Pháp có một dịch vụ đặc biệt: “nỗ lực” trả lời tất cả những lá thư đề gửi cho Ông già tuyết.
 


‘‘Seuls ceux qui se préoccupent de toi peuvent t’entendre lorsque tu es silencieux’’.

‘‘Chỉ những ai thực sự quan tâm đến bạn mới hiểu được bạn ngay cả khi bạn im lặng’’.
 

Quelques expressions familières:
Một vài các thành ngữ, cụm từ ngữ thông dụng

Hier j'ai acheté un livre d'apprentissage du vietnamien en français. C'est un guide de conversation
pour les français, et je le trouve très intéressant! J'aimerais bien lepartager avec vous ^^

Hôm qua mình mua được cuốn học tiếng Việt bằng tiếng Pháp, một cuốn sách nhỏ dành cho người Pháp muốn học tiếng Việt. Và mình muốn chia sẻ với các bạn một số các cụm thành ngữ thông dụng trong tiếng Việt dịch ra tiếng Pháp như thế nào nha!

1. Chán quá! : C'est chiant!/ Chiant!

2. Hết xẩy ( au Sud): Super!

3. Chúng tôi chơi tới bến: On s'est bien éclatés ( quậy tưng bừng, nổ :D)

4. Trời lạnh đến thấu xương: Il fait un froid de canard

5. Trời nóng đến cháy da: Il fait une chaleur à crever

6. Thời tiết xấu: Il fait un temps pourri/ Il fait un temps de chien

7. Tôi bị cháy túi ( không còn xu nào): Je suis rétamé/ Je suis fauché/ Je n'ai pas un rond


Đứng giữa ngã tư đường, biết chọn gì đây ???

Quel chemin vous allez choisir dans ce cas???

_ La longévité: tuổi thọ
- La célébrité: sự nổi tiếng
- L'argent: tiền bạc
- L'amour: Tình yêu

Riêng mình thì mình sẽ chọn tình yêu. ''Trao đi yêu thương, sẽ nhận lại yêu thương'', nên mình sẽ chọn nó ^^!

De mon côté, je vais choisir l'amour, c'est aussi ma maxime dans la vie '' Plus tu donnes l'amour, plus tu recevras''^^!
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.