Gia sư Tiếng Pháp

Tư vấn học TIẾNG PHÁP

Hotline:
090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Tư, 1 tháng 10, 2014

LES QUESTION (ngữ pháp về đặt câu hỏi)

I. Personne ( câu hỏi về người)
Từ để hỏi : QUI ?
1. Qui est-ce ? (Ai vậy ?)
Ex : C’est mon professeur. (Đây là giáo viên của tôi)
C’est mes amis de classe. (Đây là mấy người bạn trong lớp của tôi)

2. Personne de sujet (Người là chủ từ)
a) Qui a fait ces exercices ? (Ai đã làm những bài tập này ?)
b) Qui est-ce qui ne comprend pas ? (Có ai không hiểu không ?)
Chúng ta có thể dùng hai hình thức Qui ? và Qui est-ce qui ? để hỏi về đối tượng là người giữ vị trí CHỦ NGỮ.

3. Personne de COD (người giữ vị trí là bổ ngữ trực tiếp)
Je cherche un précepteur (Tôi đang tìm một gia sư)
Chúng ta có thể đặt lại câu hỏi đối với « un précepteur » như sau :
a) Vous cherchez qui ? (lên giọng cuối câu, chỉ dùng cho văn nói) : Bạn đang tìm ai ?
b) Qui cherchez-vous ? (Đảo ngữ, dùng cho văn viết và văn nói)
c) Qui est-ce que vous cherchez ? (Không đảo ngữ thì bắt buộc dùng « est-ce que » trong văn viết và văn nói)
Ba hình thức hỏi trên đều mang cùng một ý nghĩa: « Bạn đang tìm ai?»

4. Personne de COI (người giữ vị trí là bổ ngữ gián tiếp)
Hình thức hỏi : Préposition (giới từ) + qui ?
a) Le président parle à qui ?
b) À qui le président parle-t-il ? (cụm « parle-t-il » là hình thức đảo ngữ của « il parle », bình thường, hình thức đảo ngữ của « il parle » là « parle il » nhưng để đảm bảo về mặt ngữ âm, người ta sẽ viết là « parle-t-il »)
c) À qui est-ce que le président parle ?
Ba hình thức hỏi trên đều mang cùng một ý nghĩa : « Ông tổng thống (giám đốc) đang nói về ai ? »
Trong hình thức hỏi b và c, giới từ luôn đi kèm với từ được hỏi là « qui »

II. Chose (câu hỏi về vật)
1. Qu’est-ce que c’est ? (Đây là cái gì ?)
C’est ma clé (đây là chiếc chía khoá của tôi)

2. Chose de sujet (vật làm chủ ngữ)
Từ để hỏi : « Qu’est- ce qui ? »
Qu’est- ce qui vient de se passer ? (Chuyện gì vừa xảy ra vậy ?)
- Un accident vient de se passer (một vụ tai nạn vừa mới diễn ra)
Hoặc có thể trả lời nhanh là : C’est un accident.

3. Chose de COD (vật đứng vị trí bổ ngữ trực tiếp)
Nous regardons un film japonais (Chúng tôi đang xem một bộ phim Nhật Bản)
Câu hỏi :
a) Que regardez-vous ?
b) Qu’est-ce que vous regardez ?
=> « Bạn đang xem gì thế ? »

4. Chose de COI (vật đứng vị trí bổ ngữ gián tiếp)
Từ để hỏi : Préposition (giới từ) + quoi ?
J’ai besoin d’un ordinateur. (Tôi cần một chiếc máy tính)
Câu hỏi :
a) Vous avez besoin de quoi ?
b) De quoi avez-vous ?
c) De quoi est-ce que vous avez ?
=> « Bạn cần thứ gì ? »


 HỌC GIA SƯ TIẾNG PHÁP TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT WEB: www.giasutiengphap.net      
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.