Gia sư Tiếng Pháp

Tư vấn học TIẾNG PHÁP

Hotline:
090 333 1985 - 09 87 87 0217

Chủ Nhật, 28 tháng 12, 2014

Những động từ luôn luôn không ngôi (Les verbes toujours impersonnels) và phát âm/ nối âm



 Những động từ luôn luôn không ngôi (Les verbes toujours impersonnels)
✔ Các động từ chỉ khí tượng
- Il pleut, il neige, il gèle. (Trời mưa, trời tuyết rơi, trời lạnh cóng).
- Il fait + tính từ/ danh từ: Il fait beau, froid, bon, doux. (Trời đẹp, lạnh, dịu), il fait nuit/ il fait jour (Trời tối/ trời sáng).
- Il fait 15°C. (Nhiệt độ là 15°C).

✔ Il faut + động từ nguyên mẫu/ danh từ/ que + mệnh đề. (Phải...)
- Il faudra répondre très vite. (Sẽ phải trả lời rất nhanh).
- Il faut un visa pour aller dans ce pays. (Phải có một visa để đi vào quốc gia này).
✔ Il y a + danh từ/ đại từ
- Il y a du soleil aujourd'hui. (Hôm nay có nắng).
- Il y a quelqu'un à la porte. (Có ai đó ở ngoài cửa).
✔ Il est + adj + de + inf/ que + mệnh đề.
- Il est important d'avoir ses papiers en règle. (Quan trọng là có các giấy tờ theo đúng luật).
→ Khi nói, người ta thường dùng "C'est" thay cho "Il est": C'est trop difficile de dire je t'aime. (Thật là quá khó để nói rằng anh yêu em).
 
PHÁT ÂM/ NỐI ÂM
✔ Phụ âm là những âm được phát ra khi thay đổi luồng hơi trong khoang miệng: ta có thể khép miệng rồi bật mở đột ngột (trong tiếng Pháp, đó là các chữ b, c, d, g, k, m, n, p, q, t) hoặc thu hẹp khoang miệng (f, ch, j, l, r, s, v, w, x, z).
✔ Một nguyên âm trong tiếng Pháp là âm được phát ra bằng việc rung các dây thanh quản. Các nguyên âm trong tiếng Pháp tương đương với các chữ cái a, e, i, o, u, y, cũng như các tổ hợp chữ cái (e)au, ai, ei, in, ein, ain, on, un, oi, ou... Nguyên âm là bộ phận quan trọng nhất của âm tiết.
✔ Nối âm, là đọc phụ âm cuối, vốn thường không được đọc, của một từ để nối với từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm. Người ta tính một âm tiết mới khi nó có dạng phụ âm-nguyên âm, cấu trúc của 50% các âm tiết tiếng Pháp.
✔ Các phụ âm cuối thường được nối là [z, t, n, p, R].
✔ Các trường hợp nối âm bắt buộc:
- sau un, deux, trois, six, dix, les, aux, des, ces, mes, tes, ses, nos, vos, leurs, quelques, plusieurs, certains, (de) nombreux, quels, aucun, mon, ton, son, tout;
- sau en, dans, chez, sans, sous;
- sau très, moins, mieux, plus, bien, trop;
- on, vous, nous trước một động từ, ví dụ:
"On_a faim."
"Vous_achetez."
✔ Cấm nối âm từ một từ quan trọng sang một từ ít quan trọng hơn.
Ví dụ:
- sau quand, combien, comment, TRỪ trong thành ngữ:
"Comment_allez-vous ?"
- sau "et", ví dụ:
"Et // elle apprend le français."
 HỌC GIA SƯ TIẾNG PHÁP TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT WEB: www.giasutiengphap.net      
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575


Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.