Gia sư Tiếng Pháp

Tư vấn học TIẾNG PHÁP

Hotline:
090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Bảy, 6 tháng 9, 2014

Grammaire(L’AVERBE (Phó từ/Trạng từ))

Cách thành lập: Adjectif féminin (tính từ giống cái) + “ment”
Ex: Heureux (adjectif masculine) => heureuse (adjectif féminin) => heureusement (adverbe)
Vif (sống động) => vive => vivement

Averbe có thể đứng một mình hoặc đi với động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho chúng.
Ex : Vous devez rouler prudemment. (Bạn nên lái xe một cách cẩn thận)

Muốn thành lập averbe, chúng ta nên học thuộc giống cái các tính từ.
Sec (khô) => sèche => sèchement
Long => longue => longuement
Nouveau => nouvelle => nouvellement

• Những tính từ kết thức bằng « ai / i / é / u », chúng ta giữ nguyên giống đực của nó và thêm đuôi « ment »
Ex : Vrai => vraiment
Poli (lễ phép) => poliment
Aisé (khá giả, tự nhiên, dễ dàng) => aisément
Têtu (bướng bỉnh) => têtument
Trừ : Gai => gaie => gaiement


                                
• Những tính từ kết thúc bằng « ant => amment / ent => emment »
Ex : Courant (chảy, thông thường) => couramment
Suffisant (đủ, tự phụ) => suffisamment
Intelligent => intelligemment
Négligent (cẩu thả) => négligemment
Trừ :
Lent => lentement
Gentil => gentiment
Bref => brièvement
Bon => bien
Mauvais => mal

• Có những tính từ được dùng như averbe như : fort, juste, cher
Ex : Parler fort (nó to), voir juste (nhìn đúng), couter cher (giá đắt)

• Có tính từ không chuyển qua phó từ được :
Ex : satisfait (hài lòng) => avec satisfaction.



HỌC GIA SƯ TIẾNG PHÁP TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengphap.net      
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.